本日 不審者訓練がありました。子どもたちは いつものように園庭で遊んでいます。
訓練があることも伝えていません。
Có một người khả nghi đào tạo ngày hôm nay. Những đứa trẻ đang chơi trong vườn như thường lệ.
Tôi thậm chí không nói với họ rằng tôi đã được đào tạo.

園庭入口をがたがた音を立てている 不審な人に 嬉しそうに行く子どもたちがいました。
Có đứa vui vẻ đi đến một người khả nghi đang lạch cạch ở lối vào vườn.
保育士は 直ちに 子どもたちを その場から離すため フォイッスルを鳴らし、集めるようにしました。
Cô giáo nhà trẻ ngay lập tức thổi giấy bạc để đuổi bọn trẻ ra khỏi chỗ và yêu cầu chúng tập trung lại
ひとりの保育士は木刀を持ち 不審者に対応しました。
Một nhân viên giữ trẻ cầm kiếm gỗ và xử lý kẻ khả nghi.
子どもたちには保育士がこわかることがないように声を掛けながら保育室に避難しました。
Tôi sơ tán đến phòng mẫu giáo trong khi gọi lũ trẻ để cô giáo mẫu giáo không sợ hãi.
室内に避難できたことを確認したらシャッターを閉めました。
今回園長は磐田警察署へ通報訓練を行いました。
通報し終了するまで静かに待っています。
不審者訓練は年に一度行います。
園児は怖がらないように落ち着いて避難できるように保育士の訓練でした。
警察署とも連携ができていることがよくわかりました。今回は駆けつけていただかなかったですが、何かあったらすぐに来てくれます。心強いです。